Cách tính công suất kho lạnh chuẩn theo quy định mới 2025

Việc hiểu rõ cách tính công suất kho lạnh giúc doanh nghiệp thiết kế diện tích và cấu trúc kho phù hợp với số lượng và chủng loại hàng hóa cần bảo quản. Ngoài ra, nắm được công suất còn cho phép doanh nghiệp ước tính điện năng tiêu thụ và chi phí vận hành hàng tháng một cách hiệu quả.

Dưới đây, Kho Thông Minh Hà Anh sẽ chia sẻ đến bạn cách tính công suất kho lạnh đúng chuẩn theo cập nhật quy định mới nhất năm 2025.

Công suất kho lạnh là gì?

Công suất kho lạnh là yếu tố then chốt trong quá trình thiết kế và lắp đặt hệ thống kho lạnh. Đây là chỉ số phản ánh trực tiếp khả năng làm lạnh của kho: công suất càng lớn, khả năng làm lạnh càng cao.

Cách tính công suất kho lạnh phụ thuộc vào diện tích kho và khối lượng hàng hóa cần bảo quản. Mỗi trường hợp sẽ có cách tính riêng để đảm bảo hiệu quả làm lạnh tối ưu.

Kho lạnh được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp bảo quản thực phẩm. Ngoài ra, chúng còn được sử dụng để lưu trữ dược phẩm và nhiều loại vật tư khác. Mỗi loại hàng hóa đều có yêu cầu đóng gói và môi trường bảo quản riêng biệt, vì vậy kho lạnh thường được phân loại theo từng nhóm chuyên biệt.

Công suất kho lạnh là chỉ số phản ánh khả năng làm lạnh của kho. Công suất càng lớn, hiệu suất bảo quản hàng hóa càng cao.

Kho lạnh có nhiều loại như:

  • Kho đông thực phẩm chế biến
  • Kho đông thủy hải sản
  • Kho lạnh nông sản, trái cây
  • Kho lạnh dược phẩm
  • Kho lạnh bia, rượu, men

Mỗi loại kho sẽ có nhiệt độ, độ ẩm, cách bốc xếp khác nhau, ảnh hưởng trực tiếp đến cách tính công suất.

Hướng dẫn tính toán thể tích kho lạnh
Hướng dẫn tính toán thể tích kho lạnh

Tại sao cần tính công suất kho lạnh?

Công suất kho lạnh là yếu tố then chốt, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả bảo quản hàng hóa. Việc tính toán đúng công suất không chỉ giúp đảm bảo chất lượng sản phẩm mà còn hỗ trợ doanh nghiệp ước tính chi phí đầu tư ban đầu và điện năng tiêu thụ hàng tháng, từ đó tối ưu hóa vận hành và kiểm soát ngân sách hiệu quả hơn.

  • Đảm bảo khả năng duy trì nhiệt độ theo yêu cầu
  • Giúc doanh nghiệp dự trù chi phí điện năng, vận hành
  • Tránh lãng phí do dư công suất hoặc thiếu công suất
  • Tối ưu hóa thiết kế, bố trí thiết bị

Công thức tính công suất kho lạnh

Công suất (kW) = Số HP x 0,746 x Giờ chạy

Ví dụ: Kho lạnh nhiệt độ 0°C – 10°C dùng máy nén Copeland 3,5 HP, chạy 1,5 giờ/giờ:

=> Công suất = 3,5 x 0,746 x 1,5 = 3,9165 kW/h

Chi phí điện/tháng = Công suất x Số giờ/ngày x số ngày/tháng x đơn giá điện

Lưu ý: Công suất bị chi phối bởi nhiều yếu tố: nhiệt độ cài đặt, kiểu máy nén, độ dày panel, độ ẩm kho…

Cách tính dụng tích kho lạnh

Bước 1: Tính thể tích kho

V = E / gv (m3)

  • V: thể tích kho (m3)
  • E: Năng suất dự định (tấn)
  • gv: Định mức chất tải (tấn/m3)

Ví dụ:

  • Thịt lợn đông: 0,45 tấn/m3
  • Cá đông: 0,45 tấn/m3
  • Trái cây (cà chua): 0,44 tấn/m3

Bước 2: Diện tích chất tải

F = V / h

  • h = h1 – khoảng hở
  • h1 = H – 2δ (H: chiều cao kho; δ: độ dày panel)

Khoảng hở thường 500 – 800mm

h1 được xác định bằng chiều cao tổng thể H của kho lạnh trừ đi hai lần chiều dày cách nhiệt δ, công thức cụ thể như sau: h1 = H – 2δ. Với chiều cao tổng thể H của kho lạnh hiện nay thường được thiết kế theo các kích thước tiêu chuẩn như 3.000mm, 3.600mm, 4.800mm hoặc 6000mm, tuy nhiên vẫn có thể điều chỉnh theo yêu cầu thực tế. Chiều dày cách nhiệt δ của kho lạnh nằm trong khoảng 50 đến 200mm, tùy thuộc vào nhiệt độ bảo quản và đặc tính của panel vỏ kho.
Khoảng hở này phụ thuộc vào chiều dài của kho và cần thiết để đảm bảo luồng không khí. Khoảng hở tối thiểu thường là từ 500 – 800mm.

Lắp đặt kho lạnh đạt chuẩn để tiết kiệm điện
Lắp đặt kho lạnh đạt chuẩn để tiết kiệm điện

Bước 3: Diện tích xây dựng kho

Thực tế, diện tích xây dựng kho lạnh không chỉ đủ để chứa hàng mà còn phải bao gồm các khoảng trống cần thiết để không khí lưu thông, lắp đặt dàn lạnh và cho sự di chuyển của người sử dụng. Do đó, diện tích không gian xây dựng sẽ lớn hơn so với diện tích chỉ để chứa hàng.

FXD = F / βT

Xác định Hệ số sử dụng diện tích βT như sau:

Diện tích buồng lạnh (m2) Hệ số βT
Dưới 20 0.50 – 0.60
Từ 20 – 100 0.70 – 0.75
Từ 100 – 400 0.75 – 0.80
Trên 400 0.80 – 0.85

Tham khảo kích thước kho:

  • 25 tấn: 5.4 x 5.4 x 3.0m
  • 50 tấn: 10.8 x 5.4 x 3.0m
  • 100 tấn: 10.8 x 10.8 x 3.0m
  • 150 tấn: 16.2 x 10.8 x 3.0m
  • 200 tấn: 21.6 x 10.8 x 3.0m

Lựa chọn máy nén kho lạnh phù hợp

Máy nén quết định hiệu suất làm lạnh:

  • Hút và nén gas lạnh để đẩy vào dàn ngưng
  • Đảm bảo áp suất và nhiệt độ ổn định
  • Tiết kiệm điện năng, duy trì chất lượng hàng hóa
Tính toán công thức kho lạnh
Tính toán công thức kho lạnh

Mua thiết bị kho lạnh uy tín tại Đâu?

Kho Thông Minh Hà Anh chuyên cung cấp thiết bị kho lạnh, máy nén, dàn ngưng, panel cách nhiệt chính hãng.

Chúng tôi cam kết:

  • Thiết bị nhập khẩu chính ngãn
  • Bảo hành lêu dài
  • Đội ngũ thi công chuyên nghiệp
  • Tư vấn, thiết kế đạt chuẩn theo nhu cầu