Tiêu chuẩn phòng sạch áp dụng tại Việt Nam

Phòng sạch (Cleanroom) là môi trường kiểm soát đặc biệt, nơi nồng độ bụi, vi sinh, nhiệt độ, độ ẩm và áp suất được duy trì ở mức quy định nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như an toàn cho con người. Để thiết kế, vận hành và quản lý phòng sạch hiệu quả, những người làm trong lĩnh vực này bắt buộc phải nắm vững các tiêu chuẩn phòng sạch quốc tế và trong nước.

Dưới đây là giải thích chi tiết, thực tiễn về cách áp dụng các tiêu chuẩn phòng sạch (ISO/TCVN, EU-GMP/Annex-1, USP/GMP, VILAS…) tại Việt Nam, kèm checklist triển khai & những điểm lưu ý dành cho người vận hành/quản lý tiêu chuẩn phòng sạch áp dụng tại Việt Nam.

Khung pháp lý & tiêu chuẩn chính ở Việt Nam — tóm tắt nhanh

  • Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược / Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền) là cơ quan đánh giá/giao tiếp chính đối với cơ sở sản xuất thuốc, trong đó Thông tư 28/2025/TT-BYT vừa quy định việc áp dụng các nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP (WHO-GMP, PIC/S, EU-GMP và các tiêu chuẩn tương đương) tại VN; Thông tư cũng nêu rõ trình tự đánh giá, thành lập đoàn đánh giá, báo cáo GMP. 
  • TCVN 8664 (bộ TCVN tương đương ISO 14644) là chuẩn VN để phân loại, thử nghiệm, thiết kế và vận hành phòng sạch. TCVN 8664-1 tương đương ISO 14644-1 (phân loại độ sạch theo nồng độ hạt) — tức VN dùng khung ISO cho kỹ thuật phân loại.
  • Hệ thống công nhận phòng thử nghiệm/hiệu chuẩn (VILAS) do BoA quản lý: để báo cáo đếm hạt/vi sinh/kiểm tra HEPA có giá trị pháp lý cao, nên dùng phòng thí nghiệm được công nhận VILAS (ISO/IEC 17025) hoặc nhà cung cấp kiểm định có chứng nhận quốc tế (NEBB, v.v.).
Phòng sạch chất lượng cao
Phòng sạch chất lượng cao

Cách “ghép” tiêu chuẩn quốc tế với thực tế VN — điểm quan trọng cần biết

  • Muốn được “chấp nhận” bởi thanh tra MOH / Cục Quản lý Dược → hãy dựa vào Thông tư & GMP được Bộ Y tế công bố. Thông tư 28/2025 cho phép áp dụng WHO-GMP, PIC/S-GMP, EU-GMP (hoặc tương đương) — nhưng khi áp dụng EU-GMP (ví dụ Annex-1) cần chuẩn hóa tài liệu, bằng chứng vận hành và (nếu là văn bản nước ngoài) nộp bản tiếng Anh cho Cục.
  • TCVN = phiên bản “kỹ thuật” của ISO: về phân loại hạt (ISO 14644-1) bạn làm theo TCVN 8664; về phương pháp đo & chương trình giám sát thì tham chiếu phần 2 & 3 của ISO/TCVN (ví dụ: đo hạt “at rest” vs “in operation”, số sample point, phương pháp leak test HEPA…).
  • EU-GMP/Annex-1 bổ sung yêu cầu quản trị & chiến lược ngăn nhiễm (CCS) — tức không chỉ “làm đo đạt” mà phải có Contamination Control Strategy (CCS): bằng chứng risk-based cho mọi biện pháp kiểm soát (thiết kế HVAC, transfer, gowning, disinfectant, EM program, media-fill cho vexin/aseptic). MOH cho phép áp dụng Annex-1 nhưng yêu cầu có tài liệu chứng minh/phiên dịch khi cần. 

Kiểm tra, thử nghiệm và công nhận (ai làm, bằng cách nào ở VN)

  • Ai được chấp nhận làm phép thử?: tốt nhất là phòng thí nghiệm VILAS (ISO/IEC 17025) công nhận cho các phép thử particle count, HEPA integrity (in-situ), đo lưu lượng/velocity, chênh áp, microbial sampling. Bộ/BoA có danh mục phép thử được công nhận (liệt kê các phép thử thực tế).
  • Dịch vụ tư vấn và đo kiểm tại VN: có nhà thầu địa phương (ví dụ INTECH) cung cấp dịch vụ test/validation/HEPA leak test theo tiêu chuẩn quốc tế (NEBB/ISO) — tiện lợi nhưng nên yêu cầu báo cáo có chứng cứ hiệu chuẩn thiết bị & (nếu cần) báo cáo từ phòng thí nghiệm VILAS. 

So sánh ngắn: ISO (TCVN 8664) vs EU-GMP Annex-1 (khi áp dụng ở VN)

  • ISO/TCVN (14644 / 8664): cung cấp số liệu kỹ thuật, phương pháp đo (particle counts, số điểm lấy mẫu, volume), tiêu chí phân loại (ISO Class). Dùng cho thiết kế, hiệu chuẩn, phân loại & re-qualification. 

  • EU-GMP Annex-1: là tiêu chuẩn quy trình & quản trị rủi ro cho sản xuất vô trùng — yêu cầu CCS, nghiệm thu operability (in-operation) và vi sinh cấp độ nghiêm ngặt (Grade A = “no growth” trong nhiều trường hợp; có bảng giới hạn CFU cho Grades A-D). Khi áp dụng ở VN, Annex-1 được dùng như tiêu chuẩn GMP cho khu vực vô trùng (và phải được chứng minh bằng chương trình giám sát và tài liệu). 

  • Ví dụ thực tế: Grade A ≈ ISO Class 5 (Grade A yêu cầu “first-air” protection, in-operation monitoring; Annex-1 nêu Grade A “No growth” alert/action principle). Khi thiết kế/ghi chép bạn phải chứng minh ISO particle counts + Annex-1 EM limits + media-fill đều thỏa. 

Tiêu chuẩn phòng sạch việt nam
Tiêu chuẩn phòng sạch việt nam

Quy trình thực thi tại VN — checklist chi tiết (bước-bước để “đạt & giữ” chuẩn)

Chuẩn bị pháp lý & lựa chọn tiêu chuẩn áp dụng

  1. Xác định sản phẩm & rủi ro (aseptic/terminal sterilized/medical device/food) → chọn GMP framework phù hợp (WHO/PIC-S/EU/GMP) theo Thông tư 28/2025. 
  2. Quyết định dùng TCVN 8664 (ISO14644) cho kỹ thuật phòng sạch, và Annex-1 nếu sản xuất vô trùng (phải đưa vào CCS). 

Thiết kế & lắp đặt (Design & Build)

  • Thiết kế HVAC, luồng khí, lọc HEPA, vật liệu bề mặt theo ISO/TCVN & Annex-1 (không đặt bồn rửa trong Grade A/B, dùng unidirectional flow cho critical zone, v.v.). 

Qualification & Validation (DQ → IQ → OQ → PQ)

  • Làm IQ (kiểm tra lắp đặt đúng thiết bị), OQ (kiểm tra chức năng: flow rates, chênh áp, HEPA leak test, particle counts at-rest/in-operation), PQ (EM in-operation, media fill cho aseptic). Báo cáo PQ là bằng chứng để nộp cho đoàn đánh giá GMP. (MOH quy trình đánh giá nêu chi tiết bước đánh giá thực tế). 

Environmental Monitoring (EM) — thiết kế chương trình ở VN

  • Chương trình EM phải: xác định vị trí lấy mẫu, tần suất (risk-based), phương pháp (active air sampling, settle plates, surface contact/swab), giới hạn cảnh báo/action. Annex-1 nêu ví dụ giới hạn CFU cho Grades A–D (Grade A: No growth; Grade B/C/D có giới hạn cụ thể). 

Phòng thí nghiệm & báo cáo đo

  • Chọn phòng thí nghiệm VILAS hoặc nhà thầu có chứng chỉ quốc tế để test HEPA, particle counts, microbial sampling; giữ chứng chỉ hiệu chuẩn thiết bị & báo cáo ISO/NEBB.

Giám sát dữ liệu & duy trì

  • Lưu log: particle counts, viable counts, pressure logs, cleaning logs, personnel gowning records, media fill reports, corrective actions. Chu kỳ re-qualification: risk-based (thường re-qualification toàn bộ hàng năm hoặc khi thay đổi lớn). (ISO/TCVN phần 2 đưa hướng dẫn lập chương trình giám sát). 

Thanh tra & công nhận GMP

  • Chuẩn bị hồ sơ theo Thông tư 28/2025 (nộp Cục Quản lý Dược / cơ quan tiếp nhận): hồ sơ đánh giá, biên bản đánh giá, báo cáo GMP — Thông tư mô tả trình tự tiếp nhận & các bước đánh giá thực tế. 
Cấu tạo tiêu chuẩn phòng sạch
Cấu tạo tiêu chuẩn phòng sạch

Bảng phân loại cấp độ sạch theo ISO 14644-1 / TCVN 8664-1:2011

Cấp độ sạch (ISO Class) Số hạt bụi tối đa cho phép ≥ 0,5 µm / 1m³ không khí Số lần trao đổi khí (ACH) khuyến nghị Ứng dụng thực tế
ISO Class 1 0 (gần như tuyệt đối vô bụi) 500 – 750 ACH Phòng thí nghiệm vật lý hạt nhân, nghiên cứu laser, không phổ biến ở VN
ISO Class 2 2 500 – 750 ACH Nghiên cứu siêu chính xác, chip nano
ISO Class 3 35 350 – 600 ACH Sản xuất vi mạch siêu tinh vi
ISO Class 4 352 300 – 480 ACH Công nghiệp bán dẫn cao cấp
ISO Class 5 3.520 240 – 360 ACH Khu vực vô trùng (Grade A – EU GMP), sản xuất thuốc tiêm, chip điện tử
ISO Class 6 35.200 150 – 240 ACH Buffer zone hỗ trợ ISO 5, lắp ráp điện tử
ISO Class 7 352.000 30 – 60 ACH Pha chế dược phẩm (Grade C – GMP), phòng mổ, nhà máy điện tử
ISO Class 8 3.520.000 10 – 25 ACH Kho nguyên liệu, khu vực sơ chế, đóng gói (Grade D – GMP)
ISO Class 9 35.200.000 Không yêu cầu cụ thể Môi trường công nghiệp sạch hơn thông thường

Yêu cầu vận hành phòng sạch (Cleanroom Operation Requirements)

Không chỉ phân loại sạch ở thời điểm nghiệm thu (at-rest), mà trong quá trình sử dụng thực tế (in-operation), phòng sạch phải duy trì liên tục điều kiện sạch thông qua: kiểm soát áp suất, nhiệt độ, độ ẩm, số lần trao đổi khí (ACH), giám sát hạt bụi & vi sinh.

Tiêu chuẩn ISO 14644-2 / TCVN 8664-2:2011 quy định cách vận hành, giám sát và tái xác nhận phòng sạch gồm:

Áp suất dương (Pressure Control)

  • Phòng sạch cấp cao hơn phải duy trì áp suất lớn hơn phòng cấp thấp hoặc môi trường bên ngoài.
  • Thông thường chênh áp ≥ 10–15 Pa.

Mục đích: ngăn bụi bẩn, vi sinh xâm nhập.

Nhiệt độ và độ ẩm (Temperature & Humidity)

  • Nhiệt độ: 20–24 °C (tùy ngành, có thể 18–22 °C trong điện tử).
  • Độ ẩm: 45–55% RH (để tránh vi sinh phát triển, giảm tĩnh điện).

Số lần trao đổi khí (Air Changes per Hour – ACH)

  • ISO Class 5: 240–360 lần/giờ.
  • ISO Class 7: 30–60 lần/giờ.
  • ISO Class 8: 10–25 lần/giờ.
  • Mục đích: đảm bảo bụi được cuốn đi, không lắng đọng.

Hệ thống lọc khí HEPA/ULPA

  • Lọc HEPA H13/H14 (hiệu suất 99,97–99,995% tại 0,3 µm).
  • Vị trí đặt theo nguyên tắc luồng khí một chiều (laminar flow) tại vùng nhạy cảm.

Giám sát môi trường (Monitoring)

  • Hạt bụi: đo particle count định kỳ, tối thiểu 1 lần/năm để tái xác nhận.
  • Vi sinh: sử dụng settle plate, air sampler, contact plate để phát hiện CFU.
  • Áp suất, nhiệt độ, độ ẩm: giám sát liên tục bằng sensor và ghi log.

Thao tác của nhân viên (Gowning & Behavior)

  • Nhân viên phải mặc quần áo sạch theo cấp độ phòng.
  • Hạn chế tối đa di chuyển, nói chuyện, cử động mạnh.
  • Vào phòng qua airlock, tuân thủ quy trình vệ sinh nghiêm ngặt.
Tiêu chuẩn phòng sạch tại Việt Nam
Tiêu chuẩn phòng sạch tại Việt Nam

Những lỗi/nhầm lẫn thường gặp khi áp dụng ở VN (và cách tránh)

  • Dùng phòng/test không có công nhận VILAS → báo cáo bị chất vấn. → Luôn yêu cầu phòng thí nghiệm ISO 17025/VILAS. 
  • Chỉ đo particle mà quên EM vi sinh & media-fill (nếu vô trùng) → thiếu bằng chứng QA. → Thiết kế chương trình EM toàn diện theo Annex-1 + TCVN. 
  • Áp tiêu chuẩn “mù quáng” (copy EU-Annex1 mà không risk-assess) → tốn kém, không thực tế. → Xây CCS theo risk-based approach (Annex-1 yêu cầu CCS).  
  • Báo cáo đo không có traceable calibration → không chấp nhận. → Yêu cầu chứng nhận hiệu chuẩn thiết bị (traceable) kèm theo báo cáo. 

Tài nguyên & đầu mối hữu ích (VN)

  • Thông tư 28/2025/TT-BYT (văn bản Thực hành tốt sản xuất thuốc, MOH) — xem Phụ lục IV về EU-GMP áp dụng. 
  • TCVN 8664 (ISO 14644 bản VN) — phần 1 → phân loại; phần 2/3 → phương pháp thử/giám sát. 
  • BoA / VILAS — danh sách phòng thí nghiệm được công nhận, danh mục phép thử (dùng khi chọn nhà thầu test).
  • EU-GMP Annex-1 (2022) — văn bản kỹ thuật cho sản xuất vô trùng (CCS, media-fill, monitoring). 
  • Nhà cung cấp dịch vụ kiểm định & validation tại VN (ví dụ INTECH) — để làm HEPA leak test, particle count, balancing, validation report. (luôn check chứng nhận & VILAS/NEBB).